Nghị quyết 07 2025

Cách tính tiền trợ cấp theo Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/9/2025 của Chính phủ cho cán bộ, công chức, viên chức nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy?

Cách tính tiền trợ cấp theo Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17/9/2025 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW ngày 01/8/20225 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư

Cách tính tiền trợ cấp theo Nghị quyết 07/2025/NQ-CP cho cán bộ, công chức, viên chức nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy?

Ngày 17/9/2025, Chính phủ ban hành Nghị quyết 07/2025/NQ-CP​ về Chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận -KL/TW năm 2025.

Cách tính tiền trợ cấp theo Nghị quyết 07/2025/NQ-CP cho cán bộ, công chức, viên chức nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy dựa trên 05 chế độ chính sách Nghị quyết 07/2025/NQ-CP như sau:

(1) Đối với CBCCVC, người lao động và lực lượng vũ trang đã đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP:

- Được hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Được hưởng trợ cấp một lần tính theo thời gian công tác từ khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP đến thời điểm nghỉ việc như sau:

Trường hợp có thời gian công tác từ đủ 15 tháng trở xuống thì được hưởng trợ cấp một lần bằng 15 tháng tiền lương hiện hưởng.

Được hưởng trợ cấp một lần 15 x tháng tiền lương hiện hưởng

Trường hợp có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên thì được hưởng trợ cấp một lần bằng 15 tháng tiền lương hiện hưởng cho 15 tháng đầu công tác; từ tháng thứ 16 trở đi, cứ mỗi tháng được hưởng trợ cấp là 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng. Mức trợ cấp một lần được hưởng tối đa không quá 24 tháng tiền lương hiện hưởng.

Được hưởng trợ cấp = (Tiền lương tháng tiền lương hiện hưởng x 15 (đối với 15 tháng đầu công tác)) + (0,5 x số tháng còn lại từ tháng thứ 16 trở đi)

* Mức trợ cấp một lần <= 24 x tháng tiền lương hiện hưởng

(2) Đối với cán bộ từ cấp xã trở lên đã đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP hoặc đang hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh

Được hưởng trợ cấp một lần tính theo thời gian công tác từ khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP hoặc từ khi hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh đến thời điểm nghỉ việc như sau:

Trường hợp có thời gian công tác từ đủ 15 tháng trở xuống thì được hưởng trợ cấp một lần bằng 15 tháng tiền lương hiện hưởng.

Được hưởng trợ cấp một lần 15 x tháng tiền lương hiện hưởng

Trường hợp có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên thì được hưởng trợ cấp một lần bằng 15 tháng tiền lương hiện hưởng cho 15 tháng đầu công tác; từ tháng thứ 16 trở đi, cứ mỗi tháng được hưởng trợ cấp là 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng. Mức trợ cấp một lần được hưởng tối đa không quá 24 tháng tiền lương hiện hưởng.

Được hưởng trợ cấp = (Tiền lương tháng tiền lương hiện hưởng x 15 (đối với 15 tháng đầu công tác)) + (0,5 x số tháng còn lại từ tháng thứ 16 trở đi)

* Mức trợ cấp một lần <= 24 x tháng tiền lương hiện hưởng

(3) Chính sách đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập

- Trường hợp có tuổi đời thấp hơn tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 7 hoặc chính sách thôi việc quy định tại Điều 10 Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 67/2025/NĐ-CP);

- Trường hợp đã đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng chính sách, chế độ như quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 07/2025/NQ-CP​.

(4) Chính sách đối với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh hoặc ở cấp huyện trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025

- Được hưởng trợ cấp một lần do địa phương quyết định trên cơ sở cân đối nguồn ngân sách địa phương nhưng tối đa không quá 24 tháng tiền lương hiện hưởng hoặc thù lao hiện hưởng;

Mức trợ cấp một lần <= 24 x tháng tiền lương hiện hưởng hoặc thù lao hiện hưởng

- Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Được hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.

(5) Chính sách đối với cán bộ công đoàn chuyên trách làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (hưởng lương và phụ cấp từ nguồn tài chính công đoàn)

Cán bộ công đoàn chuyên trách làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (hưởng lương và phụ cấp từ nguồn tài chính công đoàn) trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 nghỉ việc ngay do sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thì được hưởng chính sách, chế độ như sau:

(i) Trường hợp có tuổi đời dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi như sau:

- Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần bằng 0,8 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng nghỉ sớm so với thời điểm nghỉ hưu;

Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần = 0,8 x tháng tiền lương hiện hưởng x số tháng nghỉ sớm so với thời điểm nghỉ hưu

- Trường hợp đủ điều kiện về thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để hưởng lương hưu quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.

(ii) Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi như sau:

- Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần bằng 0,8 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng nghỉ sớm so với thời điểm nghỉ hưu;

Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần = 0,8 x tháng tiền lương hiện hưởng x số tháng nghỉ sớm so với thời điểm nghỉ hưu

- Trường hợp đủ điều kiện về thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để hưởng lương hưu quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 thì ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:

Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

Được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP;

Được trợ cấp = 04 x tháng tiền lương hiện hưởng x số năm nghỉ sớm quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng cho 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Được trợ cấp = (3 x tháng tiền lương hiện hưởng (đối với 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc)) + (0,5 x số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ tháng thứ 16 trở đi)

(iii) Trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi như sau:

- Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần bằng 0,7 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với 60 tháng;

Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần = 0,7 x tháng tiền lương hiện hưởng x 60 tháng

- Trường hợp đủ điều kiện về thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để hưởng lương hưu quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 thì ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:

Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP;

Được trợ cấp = 03 x tháng tiền lương hiện hưởng x số năm nghỉ sớm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP

Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng cho 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Được trợ cấp = (3 x tháng tiền lương hiện hưởng (đối với 15 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc)) + (0,5 x số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ tháng thứ 16 trở đi)

(iv) Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi quy định tại (i) (ii) (iii) thì được chính sách thôi việc như sau:

- Được hưởng trợ cấp thôi việc một lần bằng 0,6 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc;

Được hưởng trợ cấp thôi việc một lần = 0,6 x tháng tiền lương hiện hưởng x số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc

- Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;

Được trợ cấp = 1,5 x tháng tiền lương hiện hưởng x số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

- Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Được hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.

(v) Trường hợp đã đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng chính sách, chế độ như quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 07/2025/NQ-CP.

Tham khảo cách tính tiền trợ cấp theo Nghị quyết 07/2025/NQ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2025 cho cán bộ, công chức, viên chức nghỉ việc do sắp xếp tổ chức bộ máy như trên.
 

Nguồn st: thuvienphapluat.vn


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Thống kê
  • Đang truy cập1
  • Hôm nay231
  • Tháng hiện tại622
  • Tổng lượt truy cập97,385

Trang thông tin điện tử Họ Lê - Nghi Liên - TP. VINH - Nghệ An

Địa chỉ: Làng Kim Chi - phường Vinh Hưng - Tỉnh Nghệ An

Tộc trưởng: Lê Văn Tùng - Số ĐT: 0382.338.269
Đích tôn: Lê Văn Thắng - Số ĐT: 0913.355.707

Chỉ đạo nội dung: Tiến sỹ Lê Võ Bình - Hội đồng gia tộc - Số ĐT: 090.3491.789

Website: https://holekimchi-nghilien.vn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây